Home / Tin tức / Số 51 – 2017

Số 51 – 2017

MỤC LỤC SỐ 51.2017
TABLE OF CONTENT

Phần thứ nhất: Địa lý thổ nhưỡng
Part 1. Soil Geography
1. Nghiên cứu phân vùng thích hợp cây đỗ quyên (Rhododendron) thuộc phân họ Thạch nam (Ericaceae) tại Vườn Quốc gia Hoàng Liên, huyện Sapa, tỉnh Lào Cai
Research on suitability zoning for Rhododeon, in ericaceae sub-family in Hoang Lien national park, Sapa district, Lao Cai province
Đặng Kim Vui, Hoàng Văn Hùng (trang 5-10)

2. Đặc tính lý, hoá học các loại đất chính huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn
Physical and chemical properties of main soil units in Cho Don district, Bac Kan province
Nông Thị Thu Huyền, Nguyễn Ngọc Nông, Lê Thái Bạt, Lê Văn Thơ (trang 11-16)

3. Thực trạng độ phì của đất chuyên canh vải thiều ở huyện Lục Ngạn và Tân Yên, tỉnh Bắc Giang
Real status of soil fertility under Litchi cultivation in Luc Ngan and Tan Yen districts, Bac Giang province
Lưu Thế Anh (trang 17-22)

Phần thứ hai: Dinh dưỡng đất và phân bón
Part 2. Soil Nutrition and Fertilizers
4. Nghiên cứu sử dụng tro bay và apatit để xử lý đất ô nhiễm kim loại nặng do khai thác khoáng sản tại tỉnh Thái Nguyên
Using flying ash and apatite to treat soil contaminated by heavy metals after mineral mining in Thai Nguyen province
Đặng Văn Minh, Văn Hữu Tập, Mai Thị Lan Anh, Hoàng Trung Kiên, Dương Thị Minh Hòa (trang 23-27)

5. Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn nông nghiệp tại thị trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn
Assessing current status of agricultural solid waste management in Bang Lung town, Cho Don district, Bac Kan province
Nguyễn Thị Tuyết, Ngô Văn Giới (trang 28-32)

6. Xử lý amoni (NH4+ – N) trong nước ô nhiễm bằng than sinh học thông qua mô hình hấp phụ động
Treatment of ammonium in contaminated water by using biochar through the adsorption on the column model
Văn Hữu Tập, Nguyễn Thị Hiên, Trần Thị Phả (trang 33-38)

7. Nghiên cứu sử dụng vỏ trai cánh mỏng (Cristaria bialata) để hấp thụ phốt pho (PO43- ) trong nước thải ô nhiễm
Study on using Cristaria bialata in absorbing PO43- in wastewater
Trần Thị Phả, Hoàng Thị Mai Hương, Văn Hữu Tập, Trần Hải Đăng (trang 39-41)

8. Ô nhiễm kim loại nặng trong đất sau khai thác khoáng sản tại khu vực mỏ chì kẽm làng Hích, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
Heavy metal pollution in soils after mineral mining at the zinc and lead mine at Hich village, Dong Hy district, Thai Nguyen province
Đặng Văn Minh, Văn Hữu Tập, Mai Thị Lan Anh, Dương Thị Minh Hòa (trang 42-47)

9. Nghiên cứu ảnh hưởng của độ ẩm đất đến tỷ lệ sống và tỷ lệ xuất vườn giống chè Trung du búp tím tại Thái Nguyên
Effect of soil moisture on germination rate and commercial seedling rate of purple midland tea in Thai Nguyen
Phan Thị Thu Hằng, Dương Trung Dũng (trang 48-52)

Phần thứ ba: Đánh giá đất – Quản lý đất – Quy hoạch sử dụng đất
Part 3. Land Evaluation – Land Management – Land Use Planning
10. Nghiên cứu, xây dựng một số mô hình sử dụng bền vững đất nông nghiệp tại lưu vực Hồ Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn
Researching, building some models of sustainable use agricultural land in Ba Be Lake watershed, Bac Kan province
Nguyễn Quang Thi, Hoàng Văn Hùng, Chu Văn Trung (trang 53-57)

11. Tăng cường vai trò của đảng nhằm nâng cao hiệu quả giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Strengthening the role of the communist party (CP) in raising the efficiency of resolving complaints, denunciations on land in Lao Cai province
Đặng Phi Vân, Vũ Thị Hoa Sen (trang 58-65)

12. Ứng dụng mô hình “Decision tree” hoàn thiện phương pháp định giá đất đai hàng loạt trên địa bàn thành phố Lào Cai
Applying the decision tree model to complete the land series – pricing method in Lao Cai city
Đỗ Văn Hải, Hoàng Văn Hùng, Đoàn Quang Duy, Trương Nhật Anh (trang 66-71)

13. Dự báo xói mòn đất tại lưu vực sông Nghinh Tường (phụ lưu Sông Cầu) bằng mô hình SWAT và GIS
Predicting soil erosion in Nghinh Tuong watershed (a brand of Cau river) by swat model AND GIS Phan Đình Binh, Nguyễn Lan Hương (trang 72-77)

14. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại tỉnh Lào Cai
Efficiency of agricultural land use in Lao Cai province
Trần Phạm Văn Cương, Nguyễn Đình Thi (trang78-85)

15. Thực trạng đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội
Current status of registration of mortgaging of land use rights, assets attached to land in Thanh Oai district, Ha Noi city
Phan Thị Thanh Huyền, Nguyễn Đăng Phùng (trang 86-92)

16. Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến giá đất ở tại phường Nam Thành, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
Research on some affecting factors to the land price in Nam Thanh ward, Ninh Binh city
Trần Thị Hiền, Hoàng Văn Hùng (trang 93-99)

17. Ứng dụng phần mềm Plaxis để đánh giá hóa lỏng của nền đất cho đê chắn sóng mái nghiêng tại khu vực bờ biển Việt Nam
Application of the Plaxis software in assessing the land foundation liquefying matter with sloping jetties on the coastline along Vietnam
Hoàng Quý Nhân, Đỗ Thị Lan, Trần Văn Nam (trang 100-105)

18. Ứng dụng công nghệ GIS xây dựng bản đồ đất đai phục vụ quy hoạch đất nông nghiệp tại huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai
Research on applying GIS technology in land resource mapping to serve agricultural land planning in Bac Ha district, Lao Cai province
Nguyễn Hoài Nam, Đỗ Thị Bích Nguyệt, Trần Ngọc Tuấn (trang 106-112)

19. Đánh giá hiện trạng và mô phỏng mức độ ô nhiễm nước biển ven bờ thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
Assessing current status and simulating inshore seawater infection in Ha Long city, Quang Ninh province
Đàm Thị Hạnh, Hoàng Văn Hùng, Đỗ Văn Hải (trang 113-118)

20. Nghiên cứu ảnh hưởng của quy hoạch sử dụng đất đến giá đất tại dự án khu đô thị Hồ Sen – Cầu Rào 2, thành phố Hải Phòng
A study on the impact of land use planning to land prices in Ho Sen – Cau Rao 2 urban project, Hai Phong city
Đỗ Thị Tám, Bùi Văn Duy, Trần Trọng Phương (trang 119-125)

21. Nghiên cứu mối quan hệ giữa giao đất, giao rừng và chi trả dịch vụ môi trường rừng tại huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn
Studying on the relationship between forest management decentralization and payments for forest environmental services in Ba Be district of Bac Kan province
Cao Trường Sơn, Hồ Thị Lam Trà (trang 126-132)

22. Ứng dụng quy trình định giá đất hàng loạt đối với đất ở nông thôn và đất sản xuất nông nghiệp trên cơ sở ứng dụng kỹ thuật CAMA tại xã Trung Hòa, huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn
Applying mass land valuation procedure for rural areas and agricultural production land by using CAMA technique at Trung Hoa commune, Ngan Son district, Bac Kan Province
Phạm Anh Tuấn, Bùi Thị Cẩm Ngọc (trang 133-140)

23. Đánh giá đời sống và việc làm của người dân bị thu hồi đất thực hiện dự án tái định cư xã Hồng Tiến, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên
Assessing the life and employment of people affected by land acquisition for the resettlement project in Hong Tien commune, Pho Yen township, Thai Nguyen province
Ngô Thị Hà, Phan Thị Thanh Huyền (trang 141-145)

24. Thực trạng và yếu tố ảnh hưởng đến chuyển quyền sử dụng đất ở thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2013 – 2016
Current situation and factors affecting the transfer of land use right in Ha Long city, Quang Ninh province in the period of 2013 – 2016
Nguyễn Thu Thùy, Nguyễn Thế Đặng, Vũ Đức Nam (trang 146-151)

25. Xây dựng Website cung cấp thông tin thửa đất phường Bình Thọ, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh
Nguyễn Ngọc Thy (trang 152-158)

26. Ứng dụng phần mềm ALES và phần mềm PRIMER kết nối với GIS trong đánh giá phân hạng thích hợp đất trồng lúa tại huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
Applying ALES, PRIMER 5.0 software connecting with GIS in land suitability evaluation for rice in Vo Nhai district, Thai Nguyen province
Nguyễn Hồng Sơn, Đỗ Văn Hải, Hoàng Văn Hùng, Đỗ Thị Hiên (trang 159-165)

Phần thứ tư: Thông tin
Part 4. Information
27. Dự án “Hệ thống thông tin viễn thám và bảo hiểm cây trồng tại các nền kinh tế mới nổi, giai đoạn mở rộng tại Việt Nam” (dự án RIICE) – những kết quả ban đầu
Vũ Công Lân, Đỗ Minh Phương, Ngô Huy Kiên (trang 166-167)

28. Thể lệ viết và gửi bài cho Tạp chí “Khoa học Đất”
Rules for writing and sending articles to Viet Nam Soil Science Journal
Ban Biên tập (trang 168)

024 3821 0374