Home / Tin tức / ĐIỀU TRA, PHÂN HẠNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP LẦN ĐẦU TỈNH HÀ GIANG

ĐIỀU TRA, PHÂN HẠNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP LẦN ĐẦU TỈNH HÀ GIANG

Nguyễn Quang Thi1*, Nguyễn Thị Lợi1, Chu Văn Trung1, Hà Văn Tuyển1, Phạm Văn Tuấn1, Nguyễn Huy Trung1, Nguyễn Duy Hải2, Nguyễn Thùy Linh1, Hoàng Hữu Chiến1

[1] Khoa Quản lý Tài nguyên, Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Thái Nguyên

2 Khoa Môi trường, Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Thái Nguyên,

* Email: nguyenquangthi@tuaf.edu.vn

 

TÓM TẮT

Nghiên cứu đã xác định được trên địa bàn của tỉnh Hà Giang có 428 đơn vị bản đồ đất đai với các đặc tính chất lượng đất khác nhau và mức độ thích hợp đất đai khác nhau, dựa trên việc xây dựng bản đồ đơn tính cho 10 chỉ tiêu gồm: loại đất, độ dày tầng đất mịn, thành phần cơ giới, độ dốc hoặc cấp địa hình tương đối, độ phì đất, lượng mưa, tổng tích ôn, số tháng khô hạn, khả năng tưới, ngập lụt. Kết quả phân hạng đất nông nghiệp cho thấy, đối với đất lúa: có 7.214,04 ha rất thích hợp, 13.514,58 ha thích hợp; đối với đất trồng cây hàng năm khác: có 22.684,86 ha rất thích hợp, 112.315,05 ha thích hợp; đối với đất nương rẫy trồng cây hàng năm: có 26.759,70 ha rất thích hợp, 237.669,21 ha thích hợp; đối với đất cây lâu năm: có 12.354,57 ha rất thích hợp, 65.719,62 ha thích hợp; đối với đất rừng sản xuất: có 134.424,0 ha rất thích hợp, 243.740,43 ha thích hợp.

Từ khóa: bản đồ, đất nông nghiệp, đơn vị đất đai, Hà Giang, phân hạng đất.

 

SUMMARY

The first agricultural land survey and evaluation in Ha Giang province

Nguyen Quang Thi1, Nguyen Thi Loi1, Chu Van Trung1, Ha Van Tuyen1, Pham Van Tuan1, Nguyen Huy Trung1, Nguyen Duy Hai2, Nguyen Thuy Linh1, Hoang Huu Chien1HH

1 Faculty of Resources Management, Thai Nguyen University of Agriculture and Forestry – TNU

2 Faculty of Environment, Thai Nguyen University of Agriculture and Forestry – TNU

 

The study has determined that there are 428 land map units in Ha Giang province with different soil quality characteristics and different land suitable levels, based on compiling a single-dimensional map for 10 indicators: soil type, fine soil layer thickness, soil texture, relative slope or topographic level, soil fertility, quantity purchased, total accumulated temperature, number of dry months, irrigation capacity, inundation. The results of show that, for rice growing land: 7.214,04 hectares are very suitable, 13.514,58 hectares are suitable; for other annual crops: 22.684,86 hectares are very suitable, 112.315,05 hectares are suitable; for upland for annual crops: 26.759,70 hectares are very suitable, 237.669,21 hectares are suitable; for perennial crops: 12.354,57 hectares are very suitable, 65.719,62 hectares are suitable; for production forest land: 134.424,0 hectares are very suitable, 243.740,43 hectares are suitable.

Keywords: agricultural land, land map unit, Ha Giang, land evaluation, map.

 

Người phản biện: GS.TS. Nguyễn Thế Đặng

Email: nguyenthedang@tuaf.edu.vn

Ngày nhận bài: 30/6/2021

Ngày thông qua phản biện: 16/7/2021

Ngày duyệt đăng: 26/8/2021

GIỚI THIỆU

GIỚI THIỆU VỀ TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẤT CỦA HỘI KHOA HỌC ĐẤT VIỆT NAM

Tạp chí Khoa học Đất có giấy phép xuất bản số 342/GP-BTTTT ngày 28/6/2016 của Bộ Thông tin Truyền thông, ISSN 2525-2216.
Tên tiếng Anh: VIETNAM SOIL SCIENCE

 

024 3821 0374